Kiến trúc DNS Hệ thống phân giải tên miền

Không gian tên miền (Domain name space)

Hệ thống phân tầng Không gian tên miền trên lớp Internet, tổ chức theo zone, phục vụ bởi một name server.

Không gian tên miền là một kiến trúc dạng cây (hình), có chứa nhiều nốt (node). Mỗi nốt trên cây sẽ có một nhãn và có không hoặc nhiều resource record (RR), chúng giữ thông tin liên quan tới tên miền. Nốt root không có nhãn.

Tên miền (Domain name)

Tên miền được tạo thành từ các nhãn và phân cách nhau bằng dấu chấm (.), ví dụ example.com. Tên miền còn được chia theo cấp độ như tên miền top level, tên miền cấp 1, cấp 2...

Cú pháp tên miền (Domain name syntax)

Tên miền được định nghĩa trong các RFC 1035, RFC 1123, và RFC 2181. Một tên miền bao gồm một hoặc nhiều phần, gọi là các nhãn (label), chúng cách nhau bởi dấu chấm (.), ví dụ example.com.

Hệ thống phân giải tên miền tính theo hướng từ phải sang trái. Ví dụ www.examplle.com thì nhãn example là một tên miền con của tên miền com, và www là tên miền con của tên miền example.com. Cây cấu trúc này có thể có tới 127 cấp.

Tên miền quốc tế hóa (Internationalized domain names)

Do sự giới hạn của bộ ký tự ASCII trong việc diễn tả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, ICANN cho phép thiết lập hệ thống IDNA (Internationalized domain names Application), dùng ký tự Unicode để biểu diễn tên miền, ví dụ http://tênmiềntiếngViệt.vn.

Máy chủ tên miền (Name servers)

Máy chủ tên miền chứa thông tin lưu trữ của Không gian tên miền. Hệ thống phân giải tên miền được vận hành bởi hệ thống dữ liệu phân tán, dạng client-server. Các nốt của hệ dữ liệu này là các máy chủ tên miền. Mỗi một tên miền sẽ có ít nhất một máy chủ DNS chứa thông tin của tên miền đó. Các thông tin của Máy chủ tên miền sẽ được lưu trữ trong các zone. Có hai dạng NS là là primary và secondary.

Máy chủ tên miền có thẩm quyền (Authoritative name server)

Máy chủ tên miền có thẩm quyền là một máy chủ tên miền có thể trả lời các truy vấn DNS từ các dữ liệu gốc, ví dụ, tên miền quản trị hoặc phương thức DNS động.